Hôm nay mình vừa đặt mua được tạp chí Breeders’n’Keepers Vol.2. Trong
đó có nhiều bài phỏng vấn các chủ trại tép (breeders) ở Đức, họ chia sẻ
các thông số hồ rất bổ ích nên mình xin mạn phép lược dịch thông tin từ
các bài phỏng vấn này để cộng đồng tép VN ta có thêm thông tin tham
khảo.
.
.
FRANK SCHENK: người tạo ra dòng tép Spotted Head và Royal Blue Tiger
Nước: nước RO + khoáng Mineral GH+
pH: 6
GH: 6
KH: 0
Độ dẫn điện: 250μS ( thông thường chia đôi sẽ ra số TDS)
Thay nước 30-40% mỗi 2 tuần.
Nền: dùng nền trơ hoặc cát. Lật nền mỗi năm. Không hút/vệ sinh nền.
Doping: Mikrobe Lift, Thera P bacteria & Black Water Powder của hiệu Salty Shrimp.
Đồ ăn: thức ăn hiệu Nature Food, thức ăn sống như bo bo (2 lần/tuần), dưa leo, lá cây, phấn hoa.
.
.
Anh em nhà Frank & Carsten : chủ của thương hiệu Salty Shrimp.
Nước: nước RO + khoáng Mineral GH+
Thay nước 30% mỗi tuần.
Nền: Red Bee Sand của Shirakura.
Đồ ăn: dùng chủ yếu đồ ăn bột cho cả tép lớn và tép con.
.
.
MARCUS HAFERMANN : chuyên về dòng TWB Shadow
Nước: nước RO pha khoáng nước
pH: 6-6.5
GH: 4-6
KH: 0-1
Độ dẫn điện: 250-300μS
Nhiệt độ: 24-26 độ C
Thay nước 10% mỗi tuần.
Nền: dùng nền đất ( ADA, BW,..) . Không hút/vệ sinh nền vì dùng lọc đáy.
Lọc: Lọc BIO, lọc đáy và lọc ngoài
Doping: rải vi sinh bột.
Đồ ăn: lá dâu tằm, bí đỏ, đồ ăn chuyên dụng tạo màu cho PRL.
.
.
KARIN LATOS : chuyên về TWB
Nước: nước mưa, giảm pH bằng peat rồi pha với nước máy để bổ sung khoáng
pH: 5.5-6.5
GH: 4
KH: 0
Nhiệt độ: 22-24 độ C
Thay nước 15% mỗi tuần. Nếu hồ có tép mẹ mới xả trứng thì không thay nước, chỉ châm thêm nước bị bay hơi.
Nền: tép Tiger dùng cát sông, Tép ong & TWB dùng nền ADA hoặc Red Bee Sand. Nền dày 1cm. Ít vệ sinh nền.
Lọc: Lọc Bio nối với máy bơm
Đồ ăn: đậu nành đông lạnh, lá dâu tằm luộc, bắp cải, tảo Spirulina của JBL. Không dùng thức ăn dạng viên/thanh để tránh tép giẫm đạp lên nhau khi ăn.
.
.
MICHAEL NADAL : chuyên về lai tạo giống mới
Nước: sử dụng nước máy, không pha thêm gì cả.
Độ dẫn điện: 350-600μS
GH,KH,NO3: không đo
Doping: không có
Hạn chế thay nước, chỉ thay khi thấy cần thiết, thay từ 30-70% mỗi lần.
Nền: (1) Hồ nuôi giữ thì dùng cát. (2) Hồ tép giống dùng ADA Amazonia, lật hồ mỗi 6 tháng. (3) Hồ tép con dùng ADA Amazonia, lật hồ mỗi khi lứa tép con đã lớn.
Đồ ăn: đồ ăn cho cá Tetra tabimin
Lọc: chỉ dùng lọc Bio.
.
.
WALDEMAR KOLECKI: chuyên về Pinto & PRL
Nước: RO pha với Mineral GH+ và Mosura Mineral Plus Ultra
pH: 6
GH: 4-6
KH: 0
Độ dẫn điện: 250-300μS
Thay nước 20-25% mỗi tuần.
Nền:dùng nền đất BW, ADA Amazonia NEW, Ebi Gold Shrimp Soil. Không vệ sinh nền, lật nền mỗi 3-4 tháng.
Lọc: lọc Bio, lọc đáy và Lọc bông Hamburg ( giống như lọc tràn).
Đồ ăn: Mosura Gravidas ( hồ tép con), BW, Ebita và Benibachi.
.
.
DANE FRAMPTON : breeder ở UK.
Nước: RO pha với Mineral GH+
pH: 6-6.6
KH: 0
Độ dẫn điện: 150-200μS
Thay nước 10% mỗi tuần.
Nền:dùng nền đất Red Bee Sand & Ebi Gold Shrimp Soil. Không vệ sinh nền, dùng ốc táo để giúp vệ sinh nền. Thay nền mỗi 2 – 3 năm khi nền mất tác dụng ổn định pH.
Doping: Mironekuton và bột khoáng Montmorillonite.
Lọc: lọc Bio, lọc đáy và Lọc bông Hamburg ( giống như lọc tràn).
Đồ ăn: Cho ăn theo mùa. Mùa xuân cho ăn thức ăn bột. Mùa hè không cho ăn vì lượng vi sinh phát triển nhiều vào mùa hè, làm thức ăn tự nhiên cho tép. Mùa thu cho ăn lá vàng. Mùa đông giữ nhiệt độ ở 15 độ C và không cho ăn gì.
*Trong bài lược dịch có hình tép của các trại lấy ra từ tạp chí. Mình không chịu trách nhiệm khi hình ảnh và bài viết này được lưu hành trên mạng bởi các cá nhân khác.
(Nguồn: tạp chí Breeders’n’Keepers vol. 2)
.
.
FRANK SCHENK: người tạo ra dòng tép Spotted Head và Royal Blue Tiger
Nước: nước RO + khoáng Mineral GH+
pH: 6
GH: 6
KH: 0
Độ dẫn điện: 250μS ( thông thường chia đôi sẽ ra số TDS)
Thay nước 30-40% mỗi 2 tuần.
Nền: dùng nền trơ hoặc cát. Lật nền mỗi năm. Không hút/vệ sinh nền.
Doping: Mikrobe Lift, Thera P bacteria & Black Water Powder của hiệu Salty Shrimp.
Đồ ăn: thức ăn hiệu Nature Food, thức ăn sống như bo bo (2 lần/tuần), dưa leo, lá cây, phấn hoa.
.
.
Anh em nhà Frank & Carsten : chủ của thương hiệu Salty Shrimp.
Nước: nước RO + khoáng Mineral GH+
Thay nước 30% mỗi tuần.
Nền: Red Bee Sand của Shirakura.
Đồ ăn: dùng chủ yếu đồ ăn bột cho cả tép lớn và tép con.
.
.
MARCUS HAFERMANN : chuyên về dòng TWB Shadow
Nước: nước RO pha khoáng nước
pH: 6-6.5
GH: 4-6
KH: 0-1
Độ dẫn điện: 250-300μS
Nhiệt độ: 24-26 độ C
Thay nước 10% mỗi tuần.
Nền: dùng nền đất ( ADA, BW,..) . Không hút/vệ sinh nền vì dùng lọc đáy.
Lọc: Lọc BIO, lọc đáy và lọc ngoài
Doping: rải vi sinh bột.
Đồ ăn: lá dâu tằm, bí đỏ, đồ ăn chuyên dụng tạo màu cho PRL.
.
.
KARIN LATOS : chuyên về TWB
Nước: nước mưa, giảm pH bằng peat rồi pha với nước máy để bổ sung khoáng
pH: 5.5-6.5
GH: 4
KH: 0
Nhiệt độ: 22-24 độ C
Thay nước 15% mỗi tuần. Nếu hồ có tép mẹ mới xả trứng thì không thay nước, chỉ châm thêm nước bị bay hơi.
Nền: tép Tiger dùng cát sông, Tép ong & TWB dùng nền ADA hoặc Red Bee Sand. Nền dày 1cm. Ít vệ sinh nền.
Lọc: Lọc Bio nối với máy bơm
Đồ ăn: đậu nành đông lạnh, lá dâu tằm luộc, bắp cải, tảo Spirulina của JBL. Không dùng thức ăn dạng viên/thanh để tránh tép giẫm đạp lên nhau khi ăn.
.
.
MICHAEL NADAL : chuyên về lai tạo giống mới
Nước: sử dụng nước máy, không pha thêm gì cả.
Độ dẫn điện: 350-600μS
GH,KH,NO3: không đo
Doping: không có
Hạn chế thay nước, chỉ thay khi thấy cần thiết, thay từ 30-70% mỗi lần.
Nền: (1) Hồ nuôi giữ thì dùng cát. (2) Hồ tép giống dùng ADA Amazonia, lật hồ mỗi 6 tháng. (3) Hồ tép con dùng ADA Amazonia, lật hồ mỗi khi lứa tép con đã lớn.
Đồ ăn: đồ ăn cho cá Tetra tabimin
Lọc: chỉ dùng lọc Bio.
.
.
WALDEMAR KOLECKI: chuyên về Pinto & PRL
Nước: RO pha với Mineral GH+ và Mosura Mineral Plus Ultra
pH: 6
GH: 4-6
KH: 0
Độ dẫn điện: 250-300μS
Thay nước 20-25% mỗi tuần.
Nền:dùng nền đất BW, ADA Amazonia NEW, Ebi Gold Shrimp Soil. Không vệ sinh nền, lật nền mỗi 3-4 tháng.
Lọc: lọc Bio, lọc đáy và Lọc bông Hamburg ( giống như lọc tràn).
Đồ ăn: Mosura Gravidas ( hồ tép con), BW, Ebita và Benibachi.
.
.
DANE FRAMPTON : breeder ở UK.
Nước: RO pha với Mineral GH+
pH: 6-6.6
KH: 0
Độ dẫn điện: 150-200μS
Thay nước 10% mỗi tuần.
Nền:dùng nền đất Red Bee Sand & Ebi Gold Shrimp Soil. Không vệ sinh nền, dùng ốc táo để giúp vệ sinh nền. Thay nền mỗi 2 – 3 năm khi nền mất tác dụng ổn định pH.
Doping: Mironekuton và bột khoáng Montmorillonite.
Lọc: lọc Bio, lọc đáy và Lọc bông Hamburg ( giống như lọc tràn).
Đồ ăn: Cho ăn theo mùa. Mùa xuân cho ăn thức ăn bột. Mùa hè không cho ăn vì lượng vi sinh phát triển nhiều vào mùa hè, làm thức ăn tự nhiên cho tép. Mùa thu cho ăn lá vàng. Mùa đông giữ nhiệt độ ở 15 độ C và không cho ăn gì.
*Trong bài lược dịch có hình tép của các trại lấy ra từ tạp chí. Mình không chịu trách nhiệm khi hình ảnh và bài viết này được lưu hành trên mạng bởi các cá nhân khác.
(Nguồn: tạp chí Breeders’n’Keepers vol. 2)
Liên
hệ mua thức ăn giúp lên màu, đẻ nhiều dành cho tép cảnh thuốc diệt sán,
giun cho hồ thủy sinh tại Hà Nội. Hướng dẫn setup và bán các loại tép
cảnh tại Việt Nam,
Liên Hệ: 0979.198.510
Liên Hệ: 0979.198.510
Comments
Post a Comment